Xử lý mảng trong php là một trong những từ khóa được search nhiều nhất về chủ đề xử lý mảng trong php trong bài viết này, lamweb.vn sẽ viết bài Tổng hợp phương pháp xử lý mảng trong php mới nhất 2020
Mục lục
Tổng hợp phương pháp xử lý mảng trong php mới nhất 2020
1. Array_change_key_case($array, $case)
Chuyển tất cả các key trong mảng $array sang chữ hoa nếu $case = 1 và sang chữ thường nếu $case = 0. Ta có thể dùng hằng số CASE_UPPER thay cho số 1 và CASE_LOWER thay cho số 0.
1
2
3
4
5
6
7
8
|
$array = array ( 'chu_thuong' =--> 'Hello' ); $array = array_change_key_case ( $array , CASE_UPPER); var_dump( $array ); // hiệu quả là: 'CHU_THUONG' => 'Hello' |
2. Array_combine($array_keys, $array_values)
Trộn 2 mảng $array_keys và $array_values thành một mảng phối hợp với $array_keys là mục lục keys, $array_value là danh sách value tương ứng với key. Điều kiện là 2 mảng này phải bằng nhau.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
$array_keys = array ( 'a' , 'b' , 'c' ); $array_values = array ( 'one' , 'two' , 'three' ); print_r( array_combine ( $array_keys , $array_values )); /* kết quả: Array( [a] => one [b] => two 1 => three; )*/ ; |
3. Array_count_values ( $array )
Đếm số lần xuất hiện của các phần tử giống nhau trong mảng $array và trả về một mảng kết quả.
1
2
3
4
5
6
7
8
|
$array = array (1, "hello" , 1, "world" , "hello" ); print_r( array_count_values ( $array )); /* Kết quả: Array ( [1] => 2; [hello] => 2; [world] => 1 )*/ |
4. Array_push(&$array, $add_value1, $add_value2, $add_value…)
thêm vào cuối mảng $array một hoặc nhiều phần tử với các giá trị tương ứng biến $add_value truyền vào.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
|
$stack = array ( "orange" , "banana" ); array_push ( $stack , "apple" , "raspberry" ); print_r( $stack ); /* hiệu quả Array ( [0] => orange [1] => banana [2] => apple [3] => raspberry ) */ |
5. Array_pop(&$array)
Xóa trong mảng $array phần tử cuối cùng và trả về phần tử đã xóa.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
|
$stack = array ( "orange" , "banana" , "apple" , "raspberry" ); $fruit = array_pop ( $stack ); print_r( $stack ); /* Biến $stack sẽ còn 3 trị giá Array ( [0] => orange [1] => banana [2] => apple ) Còn biến $fruit sẽ có trị giá là raspberry */ |
6. Array_pad($array, $size, $value)
dẫn dãn mảng $array với kích thước là $size, và nếu click thước truyền vào to hơn kích thước mảng $array thì trị giá $value được phù hợp, ngược lại nếu click thước truyền vào nhỏ hơn kích thước mảng $array thì sẽ giữ nguyên. Nếu muốn giãn ở cuối mảng thì $size có giá trị dương, nếu mong muốn giãn ở đầu mảng thì $size có giá trị âm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
|
$input = array (12, 10, 9); // Giãn thành 5 phần tử ở cuối mảng và // các phần tử giãn có trị giá là 5: $result = array_pad ( $input , 5, 0); // kết quả là array(12, 10, 9, 0, 0) // Giản thành 7 phần tử ở đầu mảng // và các phần tử giãn có giá trị -1 $result = array_pad ( $input , -7, -1); // hiệu quả là array(-1, -1, -1, -1, 12, 10, 9) // Giãn thành 2 phần tử nhưng mảng $input // lại có 3 phần tử nên sẽ k được giải quyết $result = array_pad ( $input , 2, "noop" ); // kết quả giữ nguyên array(12, 10, 9) |
7. Array_shift(&$array)
Xóa phần tử đầu tiên ra khỏi mảng $array và trả về phần tử vừa xóa đó.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
$stack = array ( "orange" , "banana" , "apple" , "raspberry" ); $fruit = array_shift ( $stack ); print_r( $stack ); /* hiệu quả biến $stack Array ( [0] => banana [1] => apple [2] => raspberry ) kết quả biến $fruit là orange */ |
8. Array_unshift(&$array, $value1, $value2, …)
Thêm các giá trị $value1, $value2, … vào đầu mảng $array.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
$queue = array ( "orange" , "banana" ); array_unshift ( $queue , "apple" , "raspberry" ); print_r( $queue ); /*Kết quả là: * Array ( [0] => apple [1] => raspberry [2] => orange [3] => banana * ) */ |
9. Is_array($variable).
test một biến có phải kiểu mảng hay k, hiệu quả trả về true nếu phải và false nếu không hề.
1
2
3
4
5
|
$bien1 = array (); $bien2 = '' ; // kết quả trả về true var_dump($bien1); // kết quả trả về false var_dump($bien2); |
10. In_array($needle, $haystackarray)
tra cứu trị giá $needle có nằm trong mảng $haystackarray không. Trả về true nếu có và flase nếu không có.
1
2
3
4
5
6
7
|
$haystackarray = array ( 'hello' , 'nobody' , 'freetuts.net' ); // kết quả là true var_dump(in_array( 'freetuts.net' , $haystackarray )); // kết quả là false var_dump(in_array( 'net' , $haystackarray )); |
11. Array_key_exists($key, $searcharray)
rà soát key $key có tồn tại trong mảng $searcharray k, trả về true nếu có và false nếu không có.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
$searcharray = array ( 'username' => 'thehalfheart' , 'email' => 'thehalfheart@gmail.com' , 'website' => 'freetuts.net' ); // Trả về true var_dump( array_key_exists ( 'username' , $searcharray )); // Trả về false var_dump( array_key_exists ( 'otherkey' , $searcharray )); |
12 .Array_unique( $array )
Loại bỏ giá trị trùng trong mảng $array.
1
2
3
4
5
|
$array = array ( 'freetuts.net' , 'freetuts.net' ); $result = array_unique ( $array ); // kết quả mảng chỉ còn 1 trị giá freetuts.net var_dump( $result ); |
13. Array_values ($array )
Chuyển mảng $array sang dạng mảng chỉ mục.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
$array = array ( 'username' => 'thehalfheart' , 'password' => 'somepasss' ); var_dump( array_values ( $array )); /* Kêt quả của mảng là array( 0 => thehalfheart, 1 => somepasss ) */ |
Nguồn: https://freetuts.net/