Lớp và đối tượng trong java là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google về chủ đề lớp và đối tượng trong java. Trong bài viết này,lamweb.vn sẽ viết bài viết Tổng hợp các lớp và đối tượng trong java mới nhất 2020.
Mục lục
Đối tượng, lớp và các nguyên nhân của lớp trong Java
1. Object (phân khúc).
Các bạn có thể hình dung về định nghĩa thị trường giống như sau: Trong lập trình hướng phân khúc, một thực thể được gọi là phân khúc nếu thực thể đó có 2 đặc điểm: trạng thái (state) và hành vi (behavior).
Ví dụ: là con người thì chúng ta sẽ có các trạng thái như: màu da, màu mắt, màu tóc, chiều cao, cân nặng,…, có các hành vi như: ăn, uống, sử dụng việc,… ⇒ Con người là 1 thị trường.
giống như vậy, thông qua gợi ý trên chúng ta đủ nội lực định nghĩa đối tượng như sau: đối tượng là một định nghĩa được sử dụng để chỉ một thực thể cụ thể có trạng thái và hành vi. Một thực thể sẽ k được gọi là đối tượng nếu thực thể đó không thỏa mãn một trong các điều kiện trên.
hiện trạng: Những đặc điểm của một thị trường, chẳng hạn giống như đối tượng sv thì có mã, họ tên, ngày tháng năm sinh,…
Hành vi: Những hành động mà một phân khúc thực hiện, ví dụ: sv thì có các hành vi như đi học, đi dã ngoại vui chơi tiêu khiển,…
2. Class (Lớp).
Lớp là một tập trung các phân khúc có cùng trạng thái và hành vi, do đó nó khái niệm các thuộc tính của một tụ hội các đối tượng cùng kiểu. Ví dụ: Lớp Student sẽ gồm có một tập kết các sinh viên của một lớp học, lớp Mammals sẽ gồm có một quy tụ các động vật có vú trên thế giới,…
Mỗi phân khúc là một thể hiện (instance) của lớp. Thông thường, các phân khúc trọng cùng một lớp sẽ có cùng một hành vi (behavior), nghĩa là có công thức hoạt động tương tự như nhau. phương pháp hoạt động của các đối tượng thuộc về một lớp được xây dựng nhờ vào những mẹo (method) của lớp đó.
Cấu trúc của một lớp:
access_modifier: phạm vi truy cập của lớp, thuộc tính và mẹo.
Tên lớp (class name): mỗi lớp có một tên duy nhất để phân biệt với các lớp không giống trong cùng một phạm vi.
Các tính chất (attributes): mô tả các trường để lưu dữ liệu cho mỗi đối tượng của lớp đang mô tả hay là lưu các tham chiếu đến các phân khúc của lớp khác. Sau này khi tạo lập một phân khúc của lớp thì mỗi thành phần dữ liệu trong đối tượng sẽ chứa hay liên kết với phân khúc dữ liệu quan trọng.
nền móng các phương thức của lớp (methods): mỗi bí quyết của lớp thực chất là một hàm được viết riêng cho các đối tượng của lớp, chỉ được phép gọi để tác động lên chính các phân khúc của lớp này.
Dưới đây là gợi ý minh họa của 1 lớp.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 | public class Student // tính chất (instance variable) private String id; private String name; private String information; // mẹo này có tên inputInformation và k có giá trị trả về public void inputInformation() // bí quyết này có tên showInformation và có kiểu trả về là String public String showInformation() // hàm main public static void main(String[] args) |
Sau đây là một số chủ đề mà chúng ta cần nắm khi đọc qua cấu trúc của lớp. Những chủ đề này chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn trong các bài sau.
Phạm vi truy cập (Access Modifier) của lớp, tính chất và cách thức
Trong Java, có 4 phạm vi truy cập sau: public
, private
, protected
và default
(mặc định). Bảng dưới đây sẽ mô tả tổng quan về phạm vi của 4 loại quyền truy cập này. Sang các bài sau, tôi sẽ nói rõ hơn về phạm vi truy cập trong Java.
public
: đủ sức truy cập ở mọi kênh trong Project.
protected
: truy cập được từ trong lớp khai báo, lớp con của lớp khai báo và các lớp cùng gói với lớp khai báo.
default
: truy cập được từ trong lớp khai báo và các lớp cùng gói với lớp khai báo.
private
: chỉ có thể truy cập bên trong lớp.
tính chất (Instance variable).
tính chất là 1 biến được khai báo bên trong lớp nhưng ở bên ngoài một phương thức, hàm tạo hoặc 1 khối lệnh. tính chất được khởi tạo khi một lớp được khởi tạo và có thể được dùng ở bên trong một hàm, hàm tạo hoặc trong một khối lệnh trong lớp đó.